Ý nghĩa về 12 con số trên CCCD gắn chip mà nhiều người không hề hay biết

Lưu ý về ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân mới Việt Nam chúng ta bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD gắn chip là gì? Số của thẻ căn cước công dân chính

Lưu ý về ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân mới

Việt Nam chúng ta bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD gắn chip là gì?

Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

can_cuoc_cong_dan._anh_minh_hoa_1_20220320182621

Cụ thể, ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó: – Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

– Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau: + Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1; + Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3; + Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5; + Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7; + Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ: Số căn cước công dân là: 001186152037 thì: – 001 là mã thành phố Hà Nội

– 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20 – 86 thể hiện công dân sinh năm 1986 – 152037 là dãy số ngẫu nhiên.

Theo đó, các số mã tỉnh, số thể hiện giới tính và số thể hiện năm sinh của bạn gần như là cố định. Vì vậy lưu ý khi xem con số phong thủy của CCCD, bạn chỉ cần xem 6 số cuối của dãy số ngẫu nhiên thể hiện trong căn cước công dân mà thôi.

11_38

Bảng tra mã số của các tỉnh trên CCCD gắn chip

Cụ thể: Hà Nội: 001, Hà Giang: 002, Cao Bằng: 004, Bắc Kạn: 006, Tuyên Quang: 008, Lào Cai: 010, Điện Biên: 011, Lai Châu: 012, Sơn La: 014, Yên Bái: 015, Hòa Bình: 017, Thái Nguyên: 019, Lạng Sơn: 020, Quảng Ninh: 022, Bắc Giang: 024, Phú Thọ: 025, Vĩnh Phúc: 026, Bắc Ninh: 027, Hải Dương: 030, Hải Phòng: 031, Hưng Yên: 033, Thái Bình: 034, Hà Nam: 035, Nam Định: 036, Ninh Bình: 037, Thanh Hóa: 038, Nghệ An: 040, Hà Tĩnh: 042, Quảng Bình: 044, Quảng Trị: 045, Thừa Thiên Huế: 046, Đà Nẵng: 048, Quảng Nam: 049

Quảng Ngãi: 051, Bình Định: 052, Phú Yên: 054, Khánh Hòa: 056, Ninh Thuận: 058, Bình Thuận: 060, Kon Tum: 062, Gia Lai: 064, Đắk Lắk: 066, Đắk Nông: 067, Lâm Đồng: 068, Bình Phước: 070, Tây Ninh: 072, Bình Dương: 074, Đồng Nai: 075, Bà Rịa – Vũng Tàu: 077

Hồ Chí Minh: 079, Long An: 080, Tiền Giang: 082, Bến Tre: 083, Trà Vinh: 084, Vĩnh Long: 086, Đồng Tháp: 087, An Giang: 089, Kiên Giang: 091, Cần Thơ: 092, Hậu Giang: 093, Sóc Trăng: 094, Bạc Liêu: 095, Cà Mau: 096

Theo giadinhmoi

BÀI LIÊN QUAN
X